Tệp đính kèm
18:09 (45 phút trước)
tới Dao, Cadao, tôi, BAOTHANG_XUANXUYEN, vandanviet, ninh, Ngạc
Thân gửi quý bác bài cộng tác mới. Chúc quý bác vui khỏe!
Tác giả La Thụy
VĨNH KẾT ĐỒNG TÂM
Trong một lần ngồi ở một quán ăn (vừa mở cửa lại sau khi tổ chức đám cưới cho con họ), chợt thấy trên vách trang trí câu “Sắt cầm hảo hợp”, một người bạn của tôi buột miệng: “phải là SẮC cầm… mới đúng chứ”. Bạn ấy cho phải là “sắc”, trong từ “nhan sắc”. Có lẽ bạn ấy nghĩ rằng “SẮC cầm hảo hợp” có ý nghĩa tương tự với “tài sắc song toàn”. Tôi thử giải thích nhưng xem ra bạn ấy không đồng ý.
Hôm nay, khá rảnh nên tôi ghi lại ít dòng bàn qua về câu chúc tụng bằng chữ Hán (hoặc âm Hán Việt) này
Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu:
“Sắt cầm gượng gảy tiếng đàn,
Dây uyên kinh dứt phím loan ngại chùng”
Đoạn trường tân thanh có câu:
“Ai ngờ lại họp một nhà,
Lọ là chăn gối mới ra sắt cầm”
“Đem tình cầm sắt đổi ra cầm kì”
Truyện Hoa tiên có câu:
“Chưa cầm sắt cũng tao khang”
BÁCH NIÊN HẢO HỢP
Vậy SẮT CẦM HẢO HỢP có ý nghĩa thế nào ?* Sắt, cầm là tên 2 loại đàn cổ của Trung Hoa ngày xưa
- Sắt 瑟 : cây đờn sắt, xưa có 50 dây, sau sửa lại còn 25 dây.
- Cầm 琴 : cây đờn cầm, xưa có 5 dây, sau thêm 2 dây thành 7 dây.
* Hảo hợp
- Hảo 好 : tốt đẹp.
- Hợp 合 : hòa hợp.
“Sắt cầm hảo hợp” 瑟琴好合 là đàn sắt và đàn cầm hòa âm với nhau tốt đẹp, nghe rất êm tai. Ý nói đôi vợ chồng hòa hợp nhau.
Thường nghe nói: “Loan phụng hòa minh, sắt cầm hảo hợp”.
Nghĩa là:
Chim loan và chim phụng hòa tiếng hót,
Đàn sắt đàn cầm hợp âm, là chỉ đôi vợ chồng hòa hợp với nhau.
Đây là câu cầu chúc đôi vợ chồng mới cưới, mang ý nghĩa chúc đôi uyên ương hòa hợp trong cuộc sống lứa đôi như hai cây đàn Sắt và Cầm cùng nhau hợp tấu.
Trong thực tế, lời chúc tụng đôi tân nhân trong ngày cưới, câu “Sắt cầm hảo hợp” 瑟琴好合 đôi khi biến thể thành “sắt cầm hòa hợp” 瑟琴和 合 (hay “sắt cầm hòa hiệp”)
Một số câu thường thấy trang trí trong đám cưới hoặc chúc tụng cô dâu chú rể:
- 瑟琴好合 Sắt cầm hảo hợp: nghĩa là quan hệ vợ chồng hoà hợp, ví như quan hệ chung hợp giữa hai loại đàn (đàn cầm và đàn sắt) trong một dàn nhạc.
- 鸞鳳和鳴 Loan phượng hòa minh: nghĩa là: Vợ chồng hoà thuận, thương yêu nhau ví như đôi chim phượng cùng hót.
- 百年偕老 Bách niên giai lão: chung sống hoà hợp trọn đời bên nhau.
- 白頭偕老 Bạch đầu giai lão: chung sống hòa hợp hạnh phúc bên nhau đến khi đầu bạc.
- 百年好合 Bách niên hảo hợp: tức trăm năm sống tốt bên nhau.
- 永結同心 Vĩnh kết đồng tâm: nghĩa là mãi mãi cùng chí hướng.
Chuỗi ngày dịch bệnh N.Covi19 đang diễn ra trong nỗi lo âu. Mình đem mấy câu chúc tụng cô dâu chú rể nhân ngày tân hôn ra bàn, để vơi đi sự trống vắng, buồn tênh…
LA THỤY
10 nhận xét:
SẮT CẦM HÒA HỢP VÀ LOAN PHƯỢNG HÒA MINH
câu đối này nói về các loài chim
SẮT CẦM là loài chim sắt theo điển tích hai con mái trống phải chắp cánh với nhau mới bay được bởi vậy có thành ngữ là SON SẮT THỦY CHUNG
đối với câu vế hai là LOAN PHỤNG LÀ GIỐNG PHƯỢNG ĐỰC VÀ PHƯỢNG CÁI
http://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/C%E1%BA%A7m_s%E1%BA%AFt?fbclid=IwAR1BwH5INtcxOXCmZPq1xopjMOptfEjycuUKy6W45LM62uM3TWLI8uIEKxk
Cảm ơn bạn đã có ý kiến sa đây là đường link giải nghĩa 2 chữ sắt cầm mời tham khảo ạ
瑟琴好合 Sắt cầm hảo hợp: nghĩa là quan hệ vợ chồng hoà hợp, ví như quan hệ chung hợp giữa hai loại đàn (đàn cầm và đàn sắt) trong một dàn nhạc.
Đàn sắt và đàn cầm. Ngb. Vợ chồng hòa hợp (cũ).
https://vi.wiktionary.org/wiki/s%E1%BA%AFt_c%E1%BA%A7m#Ti%E1%BA%BFng_Vi%E1%BB%87t
sắt cầm – Wiktionary tiếng Việt
Người nghiên cứu tinh thông ngũ hành, tử vi và là người thực hiện giả kim thuật cùng với ma pháp phép thuật. sắt cầm
vi.wiktionary.org
chúng tôi có tra cứu trên mạng về điển tích ''Chim liền cánh'' như sau:
1. Điển tích "chim liền cánh"
Sách “Nhĩ nhã” chép : Chim Kiêm là một giống chim le le, lông màu xanh, chỉ có một mắt và một cánh, sống ở Phương Nam, Trung Quốc. Nếu muốn bay, chim mái phải chắp liền cánh với con trống mới bay được. Người ta gọi loại chim này là Tỵ Dực Điểu (chim liền cánh), thường thấy trên gốm sứ Trung Quốc, Việt Nam cổ.
SẮT 瑟
1. (Danh) Đàn sắt. § Thời xưa có 50 dây, sau đổi chỉ còn 25 dây. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên” 錦瑟無端五十弦, 一弦一柱思華年 (Cẩm sắt 錦瑟) Ðàn gấm không đâu có năm chục dây, Mỗi dây, mỗi trục làm nhớ tới tuổi trẻ.
2. (Phó) Tịch mịch, tiêu điều, đơn độc. ◎Như: “tiêu sắt” 蕭瑟 buồn bã, tịch mịch, “sắt cư” 瑟居 ở đơn độc.
3. (Trạng thanh) “Sắt sắt” 瑟瑟 xào xạc. ◎Như: “cốc phong sắt sắt” 谷風瑟瑟 gió trong hang xào xạc.
* Từ điển Thiều Chửu
① Cái đàn sắt. Thứ đàn có 25 dây.
② Sắt sắt 瑟瑟 tiếng gió san sát.
* Từ điển Trần Văn Chánh
Đàn sắt (có 25 dây hoặc 16 dây).
* Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một nhạc khí thời xưa, tức cây đàn sắt, có 50 dây. Xem thêm Sắt cầm 瑟琴 — Vẻ nghiêm trang — Vẻ trong sạch tươi mát.
Từ ghép:
cầm sắt 琴瑟 • sắt cầm 瑟琴 • sắt sắt 瑟瑟 • sắt súc 瑟縮
*
Nguồn:
https://hvdic.thivien.net/whv/%E7%91%9F
……
Tra từ điển Hán Việt thì SẮT còn có những nghĩa khác, đó là:
- Con chấy, con rận.
- Gió thổi nhẹ và lạnh.
- Màu ngọc tươi sáng.
KHÔNG TÌM THẤY TÀI LIỆU NÀO CHO BIẾT “SẮT” LÀ “CON CHIM SẮT”…
CẦM 琴 :
- Đàn, đờn (nói chung)
- Cái đàn cầm
1. (Danh) Nhạc khí: (1) Một loại đàn xưa của Trung Quốc. ◎Như: “thất huyền cầm” 七弦琴 đàn cầm bảy dây, “nguyệt cầm” 月琴 đàn nguyệt. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Giai khách tương phùng nhật bão cầm” 佳客相逢日抱琴 (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ 題程處士雲窩圖) Khách quý gặp nhau, ngày ngày ôm đàn gảy. (2) Dùng cho tên một số nhạc khí tây phương. ◎Như: “cương cầm” 鋼琴 dương cầm (piano), “khẩu cầm” 口琴 harmonica, “thủ phong cầm” 手風琴 accordéon.
2. (Danh) Họ “Cầm”.
3. (Động) Gảy đàn. ◇Mạnh Tử 孟子: “Tượng vãng nhập Thuấn cung, Thuấn tại sàng cầm” 象往入舜宮, 舜在床琴 (Vạn Chương thượng 萬章上) Tượng đến, vào cung vua Thuấn, vua Thuấn đang gảy đàn trên giường.
* Từ điển Thiều Chửu
Cái đàn cầm, đàn dài ba thước sáu tấc, căng bảy dây gọi là đàn cầm.
* Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Đàn cầm (một thứ đàn dài ba thước sáu tấc thời xưa, có bảy dây);
② Đàn, cầm: 鋼琴 Dương cầm, pianô; 手風琴 Đàn ăccoóc, đàn xếp; 口琴 Ácmônica; 小提琴 Vĩ cầm, viôlông; 胡琴 Hồ cầm, đàn nhị; 月琴 Đàn nguyệt; 對牛彈琴 Đàn gẩy tai trâu;
③ [Qín] (Họ) Cầm.
* Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loại đàn thời cổ, giống như đàn tranh của ta ngày nay, nhưng chỉ có 5 hoặc 7 dây — Chỉ chung các loại đàn.
Nguồn:
https://hvdic.thivien.net/whv/%E7%90%B4
…….
Các nghĩa khác của CẦM 禽
Từ điển phổ thông: loài chim
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Loài chim. ◎Như: “gia cầm” 家禽 chim gà nuôi trong nhà.
2. (Danh) Họ “Cầm”.
3. (Động) Bắt giữ. § Thông “cầm” 擒. ◇Sử Kí 史記: “Bệ hạ bất năng tương binh, nhi thiện tương tướng, thử nãi Tín chi sở dĩ vi bệ hạ cầm dã” 陛下不能將兵, 而善將將, 此乃信之所以為陛下禽也 (Quyển cửu thập nhị, Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Bệ hạ không giỏi cầm quân, nhưng giỏi cầm tướng, vì thế cho nên Tín tôi mới bị Bệ hạ bắt.
* Từ điển Thiều Chửu
Loài chim, như gia cầm 家禽.
* Từ điển Trần Văn Chánh
① Loài chim, loài cầm: 家禽 Gia cầm; 野禽 Chim trời, chim rừng;
② (văn) Chim muông, muông thú.
* Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỉ chung loài chim gà, tức loài vật có hai cánh, hai chân và có lông vũ — Bắt giữ. Dùng như chữ Cầm 擒.
CẦM 芩:
Từ điển phổ thông: cỏ cầm
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Một loài cỏ leo, lá như lá tre.
2. (Danh) “Hoàng cầm” 黄芩 một thứ cỏ, chồi hình vuông, lá giống mũi tên, mùa hè nở hoa tía, rễ vàng, cũng có tên là “không tràng” 空腸.
* Từ điển Thiều Chửu
① Cỏ cầm, mọc ở các chỗ thấp ướt (Phragmites japonica).
② Hoàng cầm 黄芩 một thứ cỏ, rễ dùng làm thuốc được. Thứ nào để lâu, trong lòng rỗng, ngoài vàng, trong đen gọi là phiến cầm 片芩. Thứ mới đào, trong đặc gọi là điều cấm 條芩.
* Từ điển Trần Văn Chánh
Cỏ cầm (Phragmites japonica, mọc chỗ ẩm thấp, rễ thường dùng làm thuốc): 黄芩 Hoàng cầm (một vị thuốc bắc).
* Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một giống lúa xấu.
Nguồn:
https://hvdic.thivien.net/hv/c%E1%BA%A7m
- “Loan phụng hòa minh 鸞鳳和鳴 nghĩa là: Vợ chồng hoà thuận, thương yêu nhau ví như đôi chim phượng cùng hòa giọng hót một cách đồng điệu, ăn ý…
Sắt cầm hảo hợp 瑟琴好合 nghĩa là: Quan hệ vợ chồng hoà hợp, ví như sự hợp tấu giữa hai loại đàn (đàn cầm và đàn sắt) hòa điệu, ăn ý trong một dàn nhạc.
“Loan phụng hòa minh, sắt cầm hảo hợp”.
Nghĩa là:
Chim loan và chim phụng cùng cất tiếng hót hòa điệu.
Đàn sắt đàn cầm hợp tấu hòa điệu ăn ý.
Lời chúc đôi vợ chồng sống hòa hợp, thương yêu, hạnh phúc.
Điển tích “liên lý chi, tỵ dực điểu” tức “chim liền cánh, cây liền cành” có nguồn gốc Trung Quốc.
Sách Nhĩ Nhã chép: Chim Kiêm giống chim le le, lông màu xanh, chỉ có một cánh và một mắt, thường ở phương Nam. Mỗi khi muốn bay, con trông, con mái kết thành một cặp với nhau thì hai con mới bay được. Chim này gọi là tỷ dực điểu, cũng gọi là Kiêm Kiêm.
Đề tài này giới chơi cổ vật thường gọi là “hạc rập”, nhưng người Hoa lại gọi là đề tài “vĩnh kết đồng tâm”, vì loại đĩa này người Hoa sử dụng nhiều trong hôn lễ. Thật ra cách trang trí như trên có một ý nghĩa thật sâu sắc, độc đáo
Nhìn kỹ các hình chim đang bay trong các đĩa này chúng ta thấy rằng chúng luôn có hai đầu nhưng chỉ có hai cánh và hai chân. Tư thế như vậy của các hình trang trí trông giống như một cặp chim đang bay. Thật ra, đây là một đề tài trang trí được rút ra từ điển tích “chim liền cánh” của Trung Quốc để nói về lòng chung thủy, về tình yêu đôi lứa gắn bó không rời.
Nguồn:
http://covattinhhoa.vn/news/detail/1590/dien-tich-chim-lien-canh.cvth
SON SẮT THỦY CHUNG
- Son: vật liệu để trang điểm, tô môi hay dùng làm mực đỏ để phê vào bài thi của sĩ tử khi chấm bài của quan trường ngày xưa.
- Sắt: Sắt thép
- Thủy: ban đầu
- Chung: cuối cùng
Son sắt thủy chung có nghĩa là:
Thuỷ chung, không bao giờ đổi thay, không bao giờ phai nhạt (tựa như lúc nào cũng đỏ như son, rắn như sắt)
Ví dụ:
lời thề son sắt
son sắt đợi chờ
Đăng nhận xét